MÔ TẢ:
- BestSeal AC402 là hợp chất chống thấm, trám bít hai thành phần. Bề mặt hoàn thiện composite silicat có độ cứng, dẻo dai và độ bám dính tối ưu, đặc biệt không bị lão hóa theo thời gian.
- BestSeal AC402 có khả năng liên kết và bám dính cao với mọi loại bề mặt vật liệu có nguồn gốc silicate như: bề mặt gạch xây, vữa tô trát, bê tông.
ỨNG DỤNG:
- Dùng chống thấm, trám bít vết nứt, dặm vá các bề mặt tường bao che, sê-nô, sân thượng, sàn toilet, hồ bơi, bễ chứa nước, vách tầng hầm.
ƯU ĐIỂM:
- Độ cứng, độ bám dính, khả năng chống nứt tối ưu.
- Thời gian khô nhanh, tiết kiệm thời gian chờ, tránh rủi ro do thời tiết.
- Không bị nứt và bong tróc do co giãn vật liệu khi có ứng suất nhiệt.
- Liên kết tốt với tất cả các bề mặt có nguồn gốc silicate.
- Bền nước và chịu mài mòn cơ học cao, độ bền lâu dài.
- Thi công đơn giản, dễ bảo dưỡng, tiết kiệm thời gian, nhân công.
- Thời gian tạo máng nhanh nên mau đưa công trình vào sử dụng
- Không gây độc hại đối với người thi công.
- Không độc, không gây ô nhiễm nguồn nước khi tiếp xúc trực tiếp.
HƯỚNG DẪN THI CÔNG :
Chuẩn bị bề mặt
- Bề mặt cần chống thấm, trám bít phải đặc chắc, các tạp chất, mảnh vỡ, dầu mỡ, bụi bẩn phải được làm sạch. Các lớp phủ cũ có lực bám dính kém hoặc không có cường độ phải đục bỏ hoàn toàn và xử lý đúng phương pháp.
- Nếu bề mặt có các vết nứt rộng hơn 5mm cần phải được xử lý trước bằng cách đục rộng tối thiểu 10mm với chiều sâu ≥ 1.5 lần bề rộng của rãnh đục. Mặt cắt rãnh đục có dạng hình chữ U. Dùng khí nén hoặc vòi nước áp lực cao để làm sạch bề mặt rãnh đục khỏi các bụi bẩn, ba-vớ trước khi trám bít rãnh đục bằng các loại vữa BestBond chuyên dụng. Nếu bề mặt bị nước rỉ liên tục thành dòng thì cần phải đục rộng lỗ rò với chiều sâu ≥ 1.5 lần đường kính miệng lỗ đục và trám chặn dòng nước rò rỉ bằng BestSeal CE201.
Trộn:
- Thành phần A và B phải được trộn kỹ theo đúng tỷ lệ bằng cần trộn điện với tốc độchậm (300 ÷ 400 vòng/phút). Thời gian trộn tối thiểu 5 phút tuy nhiên có thể trộn cho đến khi đạt được độ đồng nhất đúng yêu cầu. Nên đổ trước thành phần A vào một thùng sạch bằng nhựa (hoặc sắt) có dung tích tối thiểu 15 lít, vừa trộn vừa cho từ từ thành phần B vào, trộn đến khi hỗn hợp đồng nhất. Trường hợp sử dụng như hợp chất trám bít, sửa chữa, dặm vá các khiếm khuyết bề mặt tỷ lệ trộn thành phần A khoảng 18 ÷ 20% so với khối lượng thành phần B.
Thi công:
Dùng chổi quét lông cứng hoặc vòi phun áp lực cao quét mạnh tay hỗn hợp đã trộn lên bề mặt từng lớp một (độ dày mỗi lớp ≤1 mm). Quét lớp thứ hai sau khi lớp trước khô cứng mặt (Sau 1 đến 2 giờ, tùy thuộc vào nhiệt độ, thời tiết và chế độ thông gió lúc thi công). Trường hợp dùng để trám bít, sửa chữa, dặm vá nên dùng thành phần A quét trước một lớp lên bề mặt sau khi khô mặt tiếp tục dùng bay thép để thi công hỗn hợp. Nếu thi công trong điều kiện nắng và gió nhiều cần phải tuân thủ nghiêm ngặt điều kiện bảo dưỡng giữ ẩm vật liệu giống như các sản phẩm có nguồn gốc xi măng khác khi bề
mặt vật liệu bắt đầu khô. Thời gian thi công của hỗn hợp là 45 phút kể từ lúc trộn.
Lưu ý:
- Trước khi thi công, bề mặt vật liệu phải được làm ẩm bằng nước sạch nhưng không để nước đọng vũng trên bề mặt.
- Quét tối thiểu hai lớp BestSeal AC402 để chống thấm bề mặt.
- Thi công lớp thứ hai theo chiều vuông góc với lớp thứ nhất.
- Không sử dụng phần hỗn hợp đã hết thời gian thi công và bắt đầu đóng rắn.
- Không thêm bất cứ vật liệu nào khác vào BestSeal AC402.
Vệ sinh:
- Dùng nước làm sạch dụng cụ ngay lập tức sau khi sử dụng và trước khi hỗn hợp bắt đầu đóng rắn. Sau đó rửa lại bằng nước sạch và xà phòng. Khi hỗn hợp đã đóng rắn, dùng các biện pháp cơ học thích hợp để làm sạch dụng cụ.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT:
Dạng/Màu sắc | Thành phần A (A): Chất lỏng trắng sữa. Thành phần B (B): Bột khô, xám nhạt. Hỗn hợp A+B: Chất lỏng dẻo quánh. |
Khối lượng thể tích: | Thành phần A: 1.02 kg/lít Thành phần B: 1.20 kg/lít |
Khối lượng riêng: | Thành phần A: 1.02 ± 0.01 kg/L Thành phần B: 2.88 ± 0.02 kg/L Hỗn hợp A+B: 2.10 ± 0.05 kg/L. |
Định mức sử dụng: | Tối thiểu: 1.0 kg/m2/lớp /1 mm. Tối đa: 2.0 kg/m2/lớp /1 mm. |
Nhiệt độ thi công: | Nhiệt độ tối thiểu: + 10oC Nhiệt độ tối đa: + 35oC |
Kháng hoá chất: | Chịu được nước, dung dịch kiềm, dầu mỡ, nhiên liệu. |
Độ bền cơ học: | Chống mài mòn, chống nứt, lực bám dính cao, không bong tróc. |
Cường độ bám dính: | ≥ 1.0 N/mm2 (28 ngày tuổi đối với bề mặt bê tông) (ASTM D7234). |
Tỷ lệ trộn: | A: B = 1:4 (Theo khối lượng). |
Bảo quản | Nơi khô ráo, thoáng mát. |
Hạn sử dụng | 12 tháng kể từ ngày sản xuất (trong bao bì chưa khui) |
Packaging: | 25kg/bộ |